Thuật bí truyền cổ xưa: Xem vận mệnh chỉ qua khí sắc khuôn mặt - Dự đoán may rủi từ Xuân sang Đông và 12 tháng chi tiết

Thứ Tư, 15/10/2025 09:15 (GMT+07)
(Lichngaytot.com) Trong Nhân tướng học, sự thay đổi khí sắc trên khuôn mặt phần nào phản ánh sự may rủi của chủ nhân tại mỗi thời điểm khác nhau. Hãy cùng khám phá bí quyết cổ xưa để đọc vị vận mệnh chính mình, nắm bắt cơ hội tốt, hóa giải xui xẻo chỉ qua những sắc thái nhỏ nhất trên khuôn mặt.

I. Mối liên hệ giữa khí sắc khuôn mặt và vận mệnh 

 
Trong Nhân tướng học, khuôn mặt là tấm gương phản chiếu khí chất và vận mệnh. 
 
Sự biến đổi của khí sắc khuôn mặt theo 4 mùa và 12 tháng trong năm được coi là yếu tố then chốt giúp chúng ta đoán định được vận may về vận khí hoặc những chỉ báo vận mệnh quan trọng.
 
Nói cách khác, khí sắc khuôn mặt là sự biểu hiện tinh vi của sinh khí và vận khí. Khi khí sắc tươi nhuận, sáng sủa, hợp với quy luật của mùa và tháng, đó là dấu hiệu của may mắn, tài lộc và sức khỏe. 
 
Ngược lại, nếu khí sắc tối sầm, khô héo, hoặc hiện ra các màu khắc chế, đó là cảnh báo về rủi ro, bệnh tật hay sự nghiệp trì trệ. 
 
Nắm vững những quy tắc về xem vận may rủi qua khí sắc khuôn mặt theo mùa và theo tháng sẽ giúp chúng ta có cái nhìn sâu sắc hơn về vận mệnh, có thể đưa ra những quyết định đúng đắn tại từng thời điểm cụ thể, biết lúc nào nên tiến, lúc nào nên thoái.
 
 

II. Xem vận may rủi qua khí sắc khuôn mặt theo mùa
 

Mỗi mùa gắn liền với một hành trong Ngũ hành, chi phối màu sắc và vận khí trên khuôn mặt, từ đó quan sát được sắc khí và những tác động tương ứng tới vận khí mỗi người. Cụ thể như sau:
 

1. Mùa Xuân (Ngũ hành thuộc Mộc)

  • Cát lành: Khí sắc khuôn mặt nên là xanh pha hơi hồng hào, nổi lên ở khu vực trán (Tam Dương). Đây là dấu hiệu có tài lộc, tin vui, cũng thích hợp cho việc đi xa. Nếu có sắc hơi đen ở cằm (Địa Các) thì không đáng ngại.
  • Hung họa: Kỵ sắc vàng và trắng (do Mộc khắc Thổ và Kim khắc Mộc), báo hiệu vận trình không thuận lợi, hạn chế tiến hành việc quan trọng kẻo thất bại.

2. Mùa Hè (Ngũ hành thuộc Hỏa)

  • Cát lành: Khí sắc khuôn mặt nên là đỏ chuyển sang tím hoặc vàng sáng, đặc biệt nếu nổi lên ở trán (Ly cung) thì là đại cát, chủ về tin vui, tài lộc lớn. Nếu sắc hơi xanh không đáng ngại.
  • Hung họa: Đại kỵ sắc khí đen và trắng (do Thủy khắc Hỏa và Hỏa khắc Kim), chủ về phá bại, nhiều tai ương.

3. Mùa Thu (Ngũ hành thuộc Kim)

  • Cát lành: Khí sắc nên là màu đen và trắng tương sinh, cụ thể là trắng nổi ở mũi, đen nổi ở cằm. Chủ về sự nghiệp thông suốt, tài nguyên rộng mở. Nếu sắc hơi vàng không đáng quan ngại.
  • Hung họa: Kỵ sắc xanh và đỏ (do Kim khắc Mộc và Hỏa khắc Kim) hiện ở trán và mũi. Báo hiệu khó thành nguyện vọng, mọi sự không suôn sẻ.

4. Mùa Đông (Ngũ hành thuộc Thủy)

  • Cát lành: Khí sắc nên là đen hơi pha xanh, nổi lên ở cằm (Địa Các). Chủ về vận trình thông suốt. Thấy hơi trắng tương sinh cũng là cát, nguyện vọng dễ đạt được.
  • Hung họa: Kỵ sắc đỏ và vàng đậm xung khắc (do Thủy khắc Hỏa và Thổ khắc Thủy), chủ về hung họa, bệnh tật tai ương.

5. Tháng tứ quý (Tháng giao mùa - Ngũ hành thuộc Thổ)

  • Cát lành: Khí sắc nên là vàng sáng, nhạt, nhuận trạch, chủ về vạn sự hanh thông.
  • Hung họa: Kỵ vàng khô, quá đậm, chủ về vận rủi, lao đục (kỵ nhất là bị mùa Xuân và mùa Đông khắc hại, là đại hung).
Xem thêm: Sắc trong Nhân tướng học có điểm gì đặc biệt?

 

III. Xem vận may rủi qua khí sắc khuôn mặt theo tháng âm lịch

 
Khí sắc cần được quan sát tại cung vị tương ứng với mỗi tháng để dự đoán cụ thể hơn về vận khí tháng đó. Cụ thể như sau:
 

1. Tháng Giêng (Cung Dần):

  • Tốt: Nên là sắc xanh trắng nhuận sáng, chủ về tiến tài, công việc thuận lợi.
  • Xấu: Kỵ sắc vàng, đen sậm hay đỏ đậm, chủ về hao tài, không thuận lợi. Sắc xanh trắng thành đốm nhỏ cũng kỵ. Sắc trắng nhợt nhạt về có tang chế trong gia đình.

2. Tháng Hai (Cung Mão):

  • Tốt: Nên là sắc đỏ tía mang theo xanh, chủ về cát khánh, tiến tài, làm ăn thuận lợi, có tin vui trong nhà.
  • Xấu: Kỵ sắc vàng đậm hoặc đen sậm, chủ về bệnh tật, hung tai, đi xa gặp bất lợi.

3. Tháng Ba (Cung Thìn):

  • Tốt: Nên là sắc đỏ vàng sáng rỡ, chủ về trăm sự như ý, tận dụng làm việc quan trọng, tỷ lệ thành công rất cao.
  • Xấu: Kỵ sắc trắng nhợt nhạt hay đỏ đậm, xanh đậm, chủ về thị phi, phá tài.

4. Tháng Tư (Cung Tị):

  • Tốt: Nên là sắc đỏ tía nhuận sáng, chủ về cát khánh, vận may thông suốt.
  • Xấu: Kỵ trắng nhợt nhạt, vàng đậm hay đen sậm, chủ về bệnh tật, nhiều tai ương.

5. Tháng Năm (Cung Ngọ):

  • Tốt: Nên là sắc đỏ tía sáng nhuận, chủ về thời vận hanh thông, làm gì cũng có kết quả tốt.
  • Xấu: Kỵ trắng nhợt nhạt, đen sậm, xanh đậm, chủ về bại nghiệp, nhiều hung hiểm.

6. Tháng Sáu (Cung Mùi):

  • Tốt: Nên là sắc vàng sáng hoặc có thể thiên về sắc tím, chủ về vận trình thông suốt.
  • Xấu: Kỵ trắng bệch hơn mức bình thường, đen sậm, chủ về khó thành nguyện vọng. Hơi đỏ không đáng ngại.

7. Tháng Bảy (Cung Thân):

  • Tốt: Nên là sắc vàng sáng thiên về sáng, trắng, chủ về tiến tài, công việc thuận lợi.
  • Xấu: Kỵ sắc đỏ, đen mang theo xanh, chủ về bại nghiệp, hao tổn tài sản.

8. Tháng Tám (Cung Dậu):

  • Tốt: Nên là sắc vàng sáng thiên về sáng, trắng, chủ về cát khánh, tiến tài.
  • Xấu: Kỵ sắc đỏ, đen mang theo xanh, chủ về thời vận không thuận. Sắc trắng quá mức cũng kỵ.

9. Tháng Chín (Cung Tuất):

  • Tốt: Nên là sắc vàng hơi pha đỏ, chủ về cát khánh, công việc suôn sẻ.
  • Xấu: Kỵ xanh sậm, sắc đỏ đậm, chủ về thời vận không tốt.

10. Tháng Mười (Cung Hợi):

  • Tốt: Nên là sắc trắng nhuận sáng, chủ về sự nghiệp, vận trình thuận lợi.
  • Xấu: Kỵ sắc đỏ đen, xanh vàng, chủ về phá bại, bệnh tật.

11. Tháng Mười Một (Cung Tý):

  • Tốt: Nên là sắc trắng đầy đặn, sáng (đen nên thành mảng), chủ về thời vận thông suốt.
  • Xấu: Kỵ sắc đỏ vàng, đen trắng thành đốm nhỏ, chủ về phá tài, nhiều tai ương.

12. Tháng Mười Hai (Cung Sửu):

  • Tốt: Nên là sắc xanh vàng xen đen, chủ về nguyện vọng dễ đạt được.
  • Xấu: Kỵ trắng nhợt nhạt và sắc đỏ, chủ về kiện tụng, phá tài.
Tin hay khác dành cho bạn:

>> Luận giải cát hung qua sắc khí trên mặt tương ứng 4 mùa